CHUYỂN ĐỔI
GIẤY CHỨNG NHẬN KHẢ NĂNG CHUYÊN MÔN, CHỨNG CHỈ CHUYÊN MÔN TỪ TÀU BIỂN SANG PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA TƯƠNG ỨNG
I. Điều kiện chuyển đổi GCNKNCM (thuyền trưởng, máy trưởng), CCCM tàu biển sang GCNKNCM (thuyền trưởng, máy trưởng), CCCM phương tiện thủy nội địa tương ứng
Căn cứ Thông tư 40/2019/TT-BGTVT ngày 15/10/2019 Quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa:
Người có giấy tờ chứng nhận về thuyền trưởng hoặc máy trưởng hoặc chứng chỉ chuyên môn còn thời hạn sử dụng do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp; người nước ngoài hoặc người Việt Nam cư trú ở nước ngoài có giấy tờ chứng nhận về thuyền trưởng hoặc máy trưởng hoặc chứng chỉ chuyên môn còn thời hạn sử dụng do các cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, nếu có nhu cầu làm việc trên các phương tiện thủy nội địa thì phải làm thủ tục chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng, CCCM phương tiện thủy nội địa tương ứng, cụ thể:
1. Người có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên được đào tạo nghề điều khiển tàu biển hoặc nghề máy tàu biển, có GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển từ 500GT trở lên hoặc có GCNKNCM máy trưởng tàu biển từ 750kW trở lên, có thời gian đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng, máy trưởng tàu biển tương ứng >= 06 tháng được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhất phương tiện thủy nội địa;
2. Người có bằng tốt nghiệp trung cấp được đào tạo nghề điều khiển tàu biển hoặc nghề máy tàu biển, có GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển từ 50GT đến dưới 500GT hoặc có GCNKNCM máy trưởng tàu biển từ 7kW đến dưới 750kW, có thời gian đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng, máy trưởng tàu biển tương ứng >= 06 tháng được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng hạng nhì phương tiện thủy nội địa;
3. Người có GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển dưới 50GT, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh thuyền trưởng tàu biển tương ứng >= 06 tháng được chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba hoặc hạng tư phương tiện thủy nội địa;
4. Người có GCNKNCM máy trưởng tàu biển dưới 75kW, có thời gian đảm nhiệm theo chức danh máy trưởng tàu biển tương ứng >= 06 tháng trở lên được chuyển đổi sang GCNKNCM máy trưởng hạng ba phương tiện thủy nội địa;
5. Người có chứng chỉ thủy thủ, thợ máy tàu biển được chuyển đổi tương ứng sang chứng chỉ thủy thủ, thợ máy phương tiện thủy nội địa;
6. Người có GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển từ 50GT trở lên, quá tuổi lao động, đủ sức khỏe theo quy định, có nhu cầu thì được cấp chứng chỉ lái phương tiện nhưng không tham gia hoạt động kinh doanh vận tải.
Lưu ý:
- Người có GCNKNCM thuyền trưởng tàu biển đã chuyển đổi sang GCNKNCM thuyền trưởng phương tiện thủy nội địa được cấp chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện đi ven biển, chứng chỉ điều khiển phương tiện đi ven biển;
- Người có GCNKNCM máy trưởng tàu biển đã được chuyển đổi sang GCNKNCM máy trưởng phương tiện thủy nội địa được cấp chứng chỉ an toàn làm việc trên phương tiện đi ven biển.
II. Hồ sơ chuyền đổi GCNKNCM, CCCM tàu biển sang GCNKNCM, CCCM phương tiện thủy nội địa
- Đơn đề nghị (lấy mẫu tại trung tâm);
- 01 Bản sao công chứng: Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu phổ thông;
- 02 ảnh 2x3 nền trắng, ảnh chụp không quá 6 tháng;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp (có mẫu tại trung tâm);
- 01 Bản sao công chứng: Giấy tờ chứng nhận về thuyền trưởng hoặc máy trưởng hoặc chứng chỉ chuyên môn hoặc bản dịch công chứng sang tiếng Việt (đối với các loại giấy tờ chứng nhận về thuyền trưởng, máy trưởng, chứng chỉ chuyên môn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp) để chứng minh đủ điều kiện xét chuyển đổi GCNKNCM, CCCM theo quy định.
III. Liên hệ
Trung tâm Huấn luyện thuyền viên, trường Đại học Hàng hải Việt Nam
- Địa chỉ: Số 484, Lạch Tray, P. Kênh Dương, Q. Lê Chân, TP. Hải Phòng;
- Website: trungtamhuanluyenthuyenviendhhh.edu.vn;
- Facebook: Huan Luyen Thuyen Vien;
- Liên hệ trực tiếp Mr. Đặng Quang Việt – PGĐ TT
Mobile/zalo: 0982 88 77 86